Thực đơn
Nữ Quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng hòa BCH Đoàn Nữ Quân nhân tháng 4 năm 1975Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Lưu Thị Huỳnh Mai | Trung tá | Trưởng đoàn | Nguyên là Phân đoàn trưởng tại Trung ương. Sau 75 định cư tại Hoa Kỳ |
2 | Nguyễn Thị Hạnh Nhơn[2] | Phó trưởng đoàn | Tù cải tạo, định cư Hoa Kỳ diện H.O | |
3 | Nguyễn Thị Hoa | Đại úy | Phân đoàn trưởng Không quân | Tù cải tạo, định cư Hoa Kỳ diện H.O |
4 | Trần Thị Tươi | Phân đoàn trưởng Hải quân | ||
5 | Nguyễn Thị Thu Cúc | Phân đoàn trưởng Quân đoàn I | Tù cải tạo, định cư Hoa Kỳ diện H.O | |
6 | Huỳnh Thị Quang | Phân đoàn trưởng Quân đoàn II | ||
7 | Nguyễn Thị Bích Phượng | Phân đoàn trưởng Quân đoàn III | Sau 75, được bảo lãnh định cư tại Hoa Kỳ | |
8 | Phạm Nguyệt Quỳ | Phân đoàn trưởng Quân đoàn IV | Sau 75, định cư Hoa Kỳ | |
9 | Hồ Thị Vẻ | Trung tá | Chỉ huy trưởng Trường Nữ Quân nhân | Tù cải tạo, định cư Hoa Kỳ diện H.O |
Sau 1975, đa số các Sĩ quan Nữ Quân nhân từ cấp uý đến cấp tá cũng bị giam cầm trong các trại tù cải tạo và một số đã mãi mãi nằm lại nơi rừng thiêng nước độc.
Thực đơn
Nữ Quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng hòa BCH Đoàn Nữ Quân nhân tháng 4 năm 1975Liên quan
Nữ Nữ hoàng băng giá (phim 2013) Nữ hoàng nước mắt Nữ quyền Nữ sinh trung học (manga) Nữ quan Nữ luật sư kỳ lạ Woo Young Woo Nữ thanh tra tài ba Nữ hoàng băng giá II Nữ hoàngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nữ Quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng hòa